FOR+ khoảng thời gian : for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + Thời điểm bắt đầu : since 1982, since January, ...
* Cách dùng ALREADY và YET :
Already dùng trong câu khẳng định , already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
Subject + Have (Has) + already + Verb in past participe +....
We have already written our reports.
We have written our reports already.
Yet dùng trong câu phủ định câu nghi vấn. Yet thuờng xuyên đứng ở cuối câu.
Subject + Have (Has) + not + Verb in past participe +....yet.
We have'nt written our reports yet.
Have you written your reports yet?
Trong một số truờng hợp ở thể phủ định, Yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: Động từ PII trở về dạng nguyên tố có to và không dùng not.
* Thời hiện tại hoàn thành thuờng đuợc dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau :
- Dùng với now that ....(giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the schoolarship.
- Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far.Những cụm từ này có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
- Dùng với recently , lately những cụm từ này có thể đứng ở cuối câu hoặc đầu câu.